Tất cả các thang máy (không phân biệt chủng loại ), đều được lắp đặt trong hố thang. Việc xác định được các thông số kỹ thuật cơ bản sẽ giúp chủ đầu tư tiết kiệm được tiền bạc cũng như thuận lợi quá trình lắp đặt của thang máy Mitsubishi Korea sau này.
Bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp đến các bạn một số điểm cơ bản để xác định được kích thước hố thang máy gia đình, thang máy tải khách, thang máy tải hàng... Các thang máy với tải trọng khác nhau sẽ có kích thước hố thang khác nhau. Các bạn có thể tham khảo thông số kỹ thuật tại Catalogue của các hãng thang máy để lựa chọn được kích thước phù hợp nhất.
Ví dụ: Với thang máy gia đình 300kg thì hố thang có kích thước tiêu chuẩn là 1450mm x 1450mm (rộng x sâu).
Với thang máy giá đình 450kg thì hố thang có kích thước tiêu chuẩn là 1700mm x 1700mm (rộng x sâu).
...
Xác định đúng kích thước hố thang máy sẽ giúp chủ đầu tư tiết kiệm được chi phí xây dựng.
Hố thang máy có kết cấu đặc biệt để chịu lực và che chắn phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành (TCVN 5744 - 1993 , TCVN 6395 - 1998). Sàn phòng máy và các đà sàn là chỗ chịu lực chính của hố thang. Một số hố thang được xem là đạt yêu cầu ,thì phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:
- Kích thước lọt lòng theo chiều dọc và theo chiều ngang x chiều sâu (W x D) phải thẳng đứng với dung sai lớn nhất là + /- 30 mm trên suốt chiều cao hố .
- Các vách hông và vách sau của hố thang phải có đà giữ rây. Khoảng cách giữa hai đà bêtông không lớn hơn 2000 mm. Khích thước đà nhỏ nhất là 200 x 200mm.
- Mặt cửa hố thang phải có đà linteau để lắp cửa tầng. Đà linteau có kích thước nhỏ nhất (D x H) = 150 x 200 trên suốt chiều ngang hố. Độ cao tính từ mặt dưới của đà so với mặt sàn hoàn thiện đã cho bảng vẽ hố. Thông thường độ cao này là 2350 mm, đặc biệt tầng trệt là 2450 mm khi khách hàng có nhu cầu lắp bao che bản rộng.
Kết cấu hố thang máy có phòng máy.
- Chiều sâu của đáy hố tính từ mặt sàn hoàn thiện của tầng trệt (PIT), tối thiểu là 1100 mm .Bởi lý do sau đây :
- Chiều dày của sàn cabin : 250mm
- Khoảng hở giữa đáy cabin và đầu buffer: 200mm
- Độ nén của buffer: 100mm
- Chiều cao nhỏ nhất của buffer (sau khi nén): 500mm
- Tổng 4 kích thước trên: 1050 làm tròn số là: 1100mm
- Chiều cao của tầng OVERHEAD (tính từ mặt sàn hoàn thiện của tầng overhead đến mặt dưới của sàn máy). Tối thiểu là 4010 bởi các kích thước:
- Chiều cao vách cabin: 3200 – 240 = 2960mm
- Khoảng hở giữa đáy đối trọng với buffer đối trọng: 200mm
- Độ nén của đối trọng: 100
- Khoảng hở an toàn phía trên nhỏ nhất theo TCVN544-1993 : 750mm
Tổng cộng là 4010mm
Trên đây là một số tiêu chuẩn để có một hố thang máy đạt yêu cầu. Mọi vấn đề thắc mắc liên quan đến xây dựng hố thang máy gia đình và các loại thang máy khác, quý khách vui lòng liên hệ với thang máy Mitsubishi Korea để được tư vấn miễn phí.
HOTLINE: 0938 868 938